インターネットにお墓を作ろう! - 人生まとめサイト【bochi】

bochi はインターネット上に自分の「お墓」を作っていく、終活支援のための人生まとめサイトです。

レッド石黒さんの一般公開遺書一覧RSSフィード

レッド石黒さんの遺書

君の名は。で学ぶベトナム語

2016年を代表するドラマ『逃げるは恥だが役に立つ』が思いの外勉強になったので、その流れで2016年を代表するアニメ『君の名は。』でもベトナム語を勉強してみることに。
毎度 Fansubに感謝。
再三言い訳しますが、自分のベトナム語は初級レベルなので、簡単そうな台詞だけ抜粋しています。
会話がまるでつながってないのは何卒ご容赦ください。

******************

四葉「お姉ちゃん、何しとるの」 - Onee-chan, chị đang làm gì đó?

四葉「何寝ぼけとるの?ごはん!」 - Ngủ mớ gì nữa thế chị hai? Đi ăn cơm!
(mớ は「寝言を言う」)

四葉「早よしない」 - Tỉnh dậy ngay đi.
(tỉnh dậy は「目を覚ます」 ngay は「すぐに」)

四葉「お婆ちゃん、昨日のお魚出す?」 - Bà ơi, bà ăn con cá hôm qua không?
(cá は「魚」)

一葉「あんたが食べや」 - Cháu cứ ăn đi.
(cứ は「〜しなさい」)

四葉「お姉ちゃん、遅い」 - Onee-chan, muộn quá đi.

三葉「食べ過ぎかな」 - Ăn hơi nhiều thì phải?
(hơi nhiều は「やや多い」 thì phải は「多分」)

一葉「今日は普通やな」 - Hôm nay, cháu bình thường nhỉ?
(bình thường は「普通」)

四葉「いいかげん仲直りしないよ」 - Làm lành cho rồi đi mà.
(làm lành は「仲直りする」)

三葉「大人の問題」 - Vấn đề người lớn đấy.
(vấn đề は「問題」 lớn は「大きい」 người lớn で「大人」)

三葉「ちょっと、何の話?」 - Chờ đã, đang nói chuyện gì thế?

国語教師「今日は自分の名前憶えてるのね」 - Hôm nay em nhớ được tên mình rồi nhỉ?

三葉「え〜、嘘、本当?」 - Hể, đùa á, thật sao?
(đùa は「からかう」 thật は「本当の」)

三葉「ん〜、よく憶えとらんな」 - Ưm~, đúng là không nhớ rõ.
(rõ は「明瞭な」)

名取「あんたは黙っとって」 - Ông nín gìum tui cái.
(nín は「黙る」)

三葉「なんでもない」 - Không có gì hết.

名取「なんか体調悪いんやない?」 - Không phải do cậu không khỏe đấy sao?

三葉「あ〜、言わんといて!」 - A~, đừng có nhắc mà!
(nhắc は「思い出す」)

名取「電車なんか2時間に1本やし」 - Tàu điện thì 2 tiếng có 1 chuyến.
(tàu điện は「電車」 chuyến は「便」)

名取「何がカフェやさ?」 - Cái gì mà "Quán cafe" hả?

名取「三葉帰っちゃったよ」 - Mitsuha bỏ về rồi còn đâu.
(bỏ は「見捨てる」 còn đâu は「もはや〜はない」)

名取「高校卒業したらどうするの?」 - Sau khi tốt nghiệp Cao trung, thì ông tính sao?
(sau は「後」 tốt nghiệp は「卒業する」 tính は「〜するつもりでいる」)

勅使河原「なんやさ急に」 - Tự dưng hỏi gì đấy?
(hỏi は「尋ねる」)

四葉「私もそっちがいいわ」 - Cháu muốn làm việc bên đó cơ.
(bên は「側」)

一葉「四葉にはまだ早いわ」 - Yotsuha thì vẫn còn quá sớm.
(vẫn còn は「依然として」 sớm は「早い」)

三葉「集中しろってことやよ」 - Ý bà là "tập trung" đó.
(tập trung は「集中する」)

三葉「はじまった」 - Lại bắt đầu rồi.

父「社長、ほらもう一杯」 - Giám đốc, uống thêm một chén đi.
(thêm は「加える」 chén は「コップ」)

社長「任せといてください」 - Cứ giao phó cho tôi.
(giao phó は「任せる」)

母「何言っとんの」 - Con nói gì thế?

社長「返事は?」 - Trả lời đâu?
(trả lời は「返事をする」)

見物人「ありゃ四葉ちゃんか?」 - Đó không phải là Yotsuha-chan sao?

見物人「大きゅうなったな」 - Cao lớn rồi nhỉ?
(cao は「高い」)

勅使河原「そりゃ嬉しいやろ」 - Tất nhiên là vui rồi.
(tất nhiên は「当然」)

クラスメイト「信じられんわ」 - Không thể tin được luôn.
(tin は「信じる」)

四葉「お姉ちゃん、元気出しないよ」 - Onee-chan, phấn chấn lên đi mà.
(phấn chấn は「奮い立つ」 lên は「上げる」)

三葉「あんたってすごい発想するな」 - Em đúng là sáng tạo ha?
(sáng tạo は「創造する」)

四葉「きっと売れるわ」 - Nhất định sẽ bán được đó.
(nhẩt định は「確実な」 ban は「売る」)

四葉「そういう問題なの?」 - Vấn đề ở chỗ đó á?
(chỗ は「場所」)

四葉「あほな人やな」 - Đúng là kẻ ngốc mà.
(kẻ は「人」 ngốc は「愚かな」)

瀧(三葉)「変な夢」 - Giấc mơ lạ ghê.
(giấc mơ は「夢」 lạ は「珍しい」)

瀧(三葉)「トイレ行きたい」 - Muốn đi vệ sinh ghê.

瀧(三葉)「リアル過ぎ」 - Chân thật quá.
(chân thật は「真実の」)

クラスメイト「これ何処で買ったの?」 - Cậu mua cái này ở đâu thế?

司「反省の表明?」 - Tỏ ra hối lỗi à?
(tỏ ra は「明らかにする」 hối lỗi は「悔いる」)

真太「迷った?」 - Lạc đường á?
(lạc đường は「迷子になる」)

司「瀧、弁当は?」 - Taki, cơm hộp của mày đâu?
(hộp は「箱」 cơm hộp で「弁当」 mày は「お前」)

真太「寝ぼけてんのか?」 - Mày bị ngủ mớ hả?
(mớ は「寝言を言う」)

真太「放課後、カフェ行かね?」 - Giờ tan trường, ra quán cafe không?
(tan は「終わる」 trường は「学校」)

司「瀧、決まった?」 - Taki, chọn xong chưa?
(chọn は「選ぶ」)

司「いつの時代の人だよ?」 - Mày là người thời đại nào vậy hả?
(thời đại は「時代」)

瀧(三葉)「いい夢」 - Giấc mơ thích ghê.

真太「お前のシフト今日か?」 - Hôm nay có ca làm của mày à?
(ca は「シフト」)

司「早く行ったら?」 - Sao không đi cho lẹ đi?
(lẹ は「素早い」)

瀧(三葉)「俺のバイト先って何処やっけ?」 - Chỗ tao làm là ở đâu ấy nhỉ?
(chỗ は「場所」)

ウェイトレス「6番、7番、10番様オーダー待ちです!」 - Bàn số 6, 7 và 10 đang đợi ạ!
(đợi は「待つ」)

客「どうすんの?」 - Cậu tính sao?
(tính は「〜するつもり」)

奥寺「どうかなさいましたか?」 - Có chuyện vậy ạ?

奥寺「お代はけっこうですので」 - Quý khách không cần lo về chi phí đâu ạ.
(chi phí は「費用」)

奥寺「お怪我はございませんでしたか?」 - Quý khách có thương không ạ?
(thương は「怪我」)

奥寺「今日は災難だったね」 - Hôm nay xui thật nhỉ?
(xui は「不運」)

奥寺「切られてるみたい」 - Có vẻ là bị rạch.
(vẻ は「様子」 rạch は「切り込みを入れる」)

瀧(三葉)「スカート脱いでください」 - Cởi váy ra đi ạ.
(cởi は「脱ぐ」 váy は「スカート」)

瀧(三葉)「すぐに済みますから」 - Sẽ xong ngay thôi ạ.
(ngay は「すぐに」)

奥寺「前よりもかわいい!」 - Dễ thương hơn lúc trước nữa!
(dễ thương は「かわいい」 hơn は「〜より」)

瀧(三葉)「今日は助けていただいてありがとうございました」 - Cám ơn chị đã giúp em hôm nay!

奥寺「今日の君のほうがいいよ」 - Trông em hôm nay tuyệt lắm đó.
(tuyệt は「素晴らしい」)

奥寺「女子力高いんだね、瀧君って」 - Rất nữ tính luôn ha, Taki-kun đó?
(nữ は「女性」 nữ tính で「女性らしさ」)

瀧(三葉)「あ、この子日記つけとる」 - À, cái ông này chăm viết nhật ký.
(chăm は「熱心な」 nhật ký は「日記」)

瀧(三葉)「まめやなあ」 - Tỉ mỉ thật nhỉ.
(tỉ mỉ は「細かい」)

瀧(三葉)「いいなあ東京生活」 - Cuộc sống ở Tokyo sướng ghê.
(cuộc sống は「生活」 sướng は「気持ちがよい」)

瀧(三葉)「片思いかな」 - Yêu đơn phương chăng?
(đơn は「単独の」 phương は「方向」 yêu đơn phương で「片思い」)

同僚「昨日お前ら一緒に帰ったろ」 - Hôm qua, hai người cùng đi về còn gì?
(cùng は「一緒に」)

同僚達「あれからどうなった?」 - Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
(xảy ra は「起きる」)

瀧「よく憶えてないんすよ俺」 - Em thật sự không nhớ gì hết cả.
(thật sự は「本当に」 hết cả は「全ての」)

奥寺「奥寺入りまーす」 - Okudera, xin vão nhé.

奥寺「お疲れさまー」 - Mọi người vất vả rồi~.
(mọi は「皆」 vất vả は「苦労する」)

奥寺「今日もよろしくね」 - Hôm nay cũng mong được giúp đỡ nhé.
(mong は「期待する」)

四葉「お姉ちゃん、今日はおっぱい触っとらんの」 - Onee-chan, hôm nay chị không sờ ngực à.
(sờ は「手で触れる」 ngực は「胸」)

三葉「なんか視線を感じるんやけど」 - Hình như mình bị dòm ghê lắm cơ.
(dòm は「覗き見する」 ghê は「身震いを感じる」)

三葉「な、な、何よそれ?」 - C-C-Chuyện gì thế chứ?

三葉「何が起きているのかだんだんわかってきた」 - Mình dần dần hiểu ra chuyện gì đang diễn ra.
(dần đần は「少しずつ」 diễn は「進行する」)

三葉「瀧君は東京に住む同い年の高校生で」 - Taki-kun là một học sinh cao trung cùng tuổi sống ở Tokyo.

瀧「トリガーは眠ること、原因は不明」 - Xảy ra khi đi ngủ, lý do không rõ.
(lý do は「理由」 rõ は「明確な」)

三葉「男子の視線」 - Tụi con trai dòm chằm chằm luôn.
(tụi は「群れ」 chằm chằm は「じっと」)

三葉「スカート注意」 - Chú ý cái váy đi.
(chú ý は「注意」)

三葉「人生の基本でしょ?」 - Điều căn bản trên đời còn gì.
( điều は「事柄」 căn bản は「基本」 trên は「上」 đời は「生涯」)

三葉「今日は帰り道に奥寺先輩とお茶」 - Hôm nay, tui đi uống trầ trên đường về với Okudera-senpai nè.
(tui は「私」 đường は「道」)

三葉「君たちの仲は順調だよ」 - Chuyện hai người đang rất thuận lợi đó.
(thuận lợi は「有利な」)

三葉「ちょっと瀧君、なんで女子に告白されてんの?」 - Ê nè, Taki-kun, tại sao tui lại được con gái tỏ tình thế hả?
(tỏ tình は「告白する」)

三葉「自惚れんといてよね」 - Chớ có tự mãn nhé.
(chớ は「〜すべきではない」 tự mãn は「自己満足」)

三葉「彼女おらんくせに」 - Không có bạn gái mà bày đặt.
(bày đặt は「捏造する」)

瀧「お前だっていねーじゃねーか」 - Bà cũng đã có bạn trai đâu?

2017年1月14日レッド石黒

レッド石黒さんは現在存命中です。レッド石黒さんの一般公開遺書アーカイブはこちらです。

ログイン

次回から自動的にログイン

パスワードを忘れた方はこちら

新規登録はこちら